Gọi chúng tôi
0974122888Vi khuẩn được chỉ định: Các nhiễm khuẩn sau đây do các chủng vi khuẩn nhạy cảm với Ofloxacin: Staphylococcus sp., Streptococcus sp., Streptococcus pneumoniae, Enterococcus sp., Micrococcus sp., Moraxella sp., Corynebacterium sp., Klebsiella sp., Serratia sp., Proteus sp., Morganella morganii, Providencia sp., Haemophilus influenzae, Haemophilus aegyptius [trực khuẩn Koch - Weeks], Pseudomonas sp., Pseudomonas aeruginosa, Burkholderia cepacia, Stenotrophomonas (Xanthomonas) maltophilia, Acinetobacter sp., Propionibacterium acnes, và Chlamydia trachomatis.
Viêm bờ mi, viêm túi lệ, lẹo (chắp), viêm kết mạc, viêm sụn mi, viêm giác mạc (kể cả loét giác mạc), và dùng làm kháng sinh dự phòng sử dụng trước và sau phẫu thuật mắt.
Thuốc tra mắt
Thông thường, tra một lượng thích hợp (khoảng 1cm thuốc mỡ) vào bên trong mí mắt dưới, 3 lần một ngày. Liều lượng có thể điều chỉnh theo triệu chứng của bệnh nhân thông qua tần suất sử dụng và để ít nhất 30 phút khoảng cách giữa các lần dùng.
Trong một nghiên cứu lâm sàng, thuốc mỡ tra mắt Ofloxacin 0,3% (tra 1 cm một lần, 16 lần, cách nhau 30 phút giữa các lần) đã được sử dụng lặp lại trên cả hai mắt ở những người tình nguyện nam trưởng thành khỏe mạnh (n=6). Hai đối tượng dùng thuốc mỡ cho thấy bị xung huyết và sưng nhưng các triệu chứng này đều nhẹ và không thấy gì bất thường.
Nhằm tránh sự xuất hiện vi khuẩn kháng thuốc, cần khẳng định tính nhạy cảm của vi khuẩn và điều trị với thuốc này nên giới hạn ở thời gian tối thiểu cần để tiêu diệt sự nhiễm khuẩn.
Tránh dùng kéo dài. Thời gian chuẩn điều trị viêm kết mạc do Chlamydia trachomatis với thuốc này là 8 tuần, cần thận trọng khi tiếp tục dùng thuốc này trong thời gian dài hơn.
Tiền sử quá mẫn cảm với bất kỳ thành phần nào của thuốc này hay với bất kỳ kháng sinh quinolon.
Đọc kỹ hướng dẫn sử dụng trước khi dùng. Nếu cần thêm thông tin, xin hỏi ý kiến bác sĩ.
Thuốc này chỉ dùng theo đơn của bác sĩ.
Thông báo cho bác sĩ những tác dụng không mong muốn gặp phải khi sử dụng thuốc.
Đường dùng: Chỉ dùng để tra mắt.
Để xa tầm tay trẻ em.
Tác dụng không mong muốn đã được báo cáo ở 14 trong số 2.360 bệnh nhân (0,59%) trong các thử nghiệm lâm sàng và theo dõi hậu mãi ở Nhật Bản. Tác dụng không mong muốn chính là ngứa mí mắt ở 3 bệnh nhân (0,13%), sưng mí mắt ở 3 bệnh nhân (0,13%), viêm bờ mi ở 2 bệnh nhân (0,08%), xung huyết kết mạc ở 2 bệnh nhân (0,08%), đau mắt ở 2 bệnh nhân (0,08%) và mí mắt đỏ ở 2 bệnh nhân (0,08%),... (Vào cuối giai đoạn tái kiểm tra).
Sốc, phản ứng dạng phản vệ (chưa rõ tỉ lệ mắc): Bệnh nhân nên được theo dõi cẩn thận vì sốc và phản ứng dạng phản vệ có thể xảy ra. Nếu có bất kỳ triệu chứng nào như ban đỏ, ban, khó thở, huyết áp hạ, phù mí mắt, v.v..., phải ngưng dùng thuốc và có các biện pháp xử trí thích hợp.
Nếu có bất kỳ tác dụng không mong muốn nào, nên áp dụng biện pháp thích hợp như ngưng dùng thuốc.
Quá mẫn
+ Ban, mề đay (không rõ tỷ lệ).
+ Ngứa (0,1 - 5%)
+ Viêm bờ mi (mí mắt đỏ và phù mí mắt), viêm da mí mắt (< 0,1%).
Mắt: Viêm kết mạc (xung huyết kết mạc và phù kết mạc...), rối loạn giác mạc kể cả viêm giác mạc lan tỏa nông (không rõ tỷ lệ).
Chưa có dữ liệu.
Bảo quản dưới 30°C trong bao bì kín.
Chưa được biết.
Tính an toàn củạ thuốc ở phụ nữ có thai và cho con bú chưa được thiết lập. Do vậy không khuyến cáo dùng thuốc cho những đối tượng này.
Hộp 1 tuýp 3,5g.
Ngày hết hạn được ghi trên nhãn và hộp thuốc.
Hạn dùng: 36 tháng kể từ ngày sản xuất.
Không dùng thuốc quá hạn sử dụng.
Chưa có dữ liệu.
Hãng sản xuất: Santen ( Nhật Bản)